Lỵ trực trùng - Shigellosis
– Nhiễm Shigella là tình trạng nhiễm khuẩn làm xuất hiện máu trong phân. Có 4 týp huyết thanh của Shigella: S. dysenteriae, S. sonnei, S. flexneri, S. boydii.
– S. dysenteriae type 1 (Sd1) là loại gây tổn thương niêm mạc ruột. Nó gây ảnh hưởng nguy hại và tỷ lệ tử vong có thể lên đến 10% .
– Bệnh nhi dưới 5 tuổi, trẻ suy dinh dưỡng, trẻ sau khi bị sởi và người lớn trên 50 tuổi đều có nguy cơ tử vong cao.
Hình ảnh lâm sàng - Clinical features
– Tiêu chảy với phân màu đỏ có thể nhìn thấy bằng mắt thường có thể có sốt hoặc không.
– Thường đau bụng và hậu môn thường xuyên.
– Các dấu hiệu nguy hiểm của bệnh lý: Sốt cao trên 39 độ, mất nước nặng, co giật, rối loạn tri giác.
– Biến chứng ( thường xảy ra ở Sd1): Sốt cao co giật (febrile seizures 5 to 30%), sa trực tràng (3%), nhiễm trùng huyết , tắc ruột hay thủng ruột, hội chứng tán huyết do ure tăng mức độ nặng.
Cận lâm sàng- Laboratory
– Khẳng định lại nguyên nhân (cấy phân) and perform antibiotic sensitivity tests.
– Lưu ý kháng sinh đồ vì sự kháng thuốc thường xảy ra (dôi khi trong đợt điều trị).
Điều trị - Treatment
– Bệnh nhân với các dấu hiệu bệnh nặng hoặc có yếu tố nguy cơ phải nhập viện.
– Điều trị bệnh nhân ngoại trú khi không có yếu tố nguy cơ nặng với kháng sinh.
Điều trị ban đầu |
|
ciprofloxacin uống trong 3 ngày |
• Nếu chủng S. dysenteriae typ 1 còn nhạy cảm |
ceftriaxone trong 3 ngày |
• Trường hợp bệnh nặng hoặc không thể uống được |
Trong trường hợp chống chỉ định hoặc kháng ciprofloxacin hoặc không cải thiện sau 48 giờ khi điều trị first line, có thể dùng:
azithromycin uống trong 5 ngày
Trẻ em: Ngày thứ nhất 12mg/kg; từ ngày 2-5: 6mg/kd/ngày.
Người lớn: Ngày 1 liều 500 mg, từ ngày 2-5 liều 250mg/ngày
hoặc
cefixime uống trong 5 ngày
Trẻ em: 8 mg/kg 1 lần trong ngày (liều cao nhất 400 mg /ngày)
Người lớn: 400 mg 1 lần trong ngày
Nếu không cải thiện sau 48 giờ đều trị second- line, điều trị amoebiasis.1,2
– Nếu có đau hoặc sốt:
paracetamol uống (see Pain, Chapter 1). Các thuốc làm giảm nhu động đều là chống chỉ định.
– Điều trị nâng đỡ:
• Chú ý dinh dưỡng
+ 2500 kcal mỗi ngày trong thời gian nằm viện
+ 1000 kcal mỗi ngày đối với trẻ điều trị ngoại trú
• Cung cấp nước: Điều trị theo phác đồ của Tổ chức y tế thế giới
• Cung cấp kẽm cho trẻ < 5 tuổi.
– Không được dùng loperamide (Imodium).
– Chú ý các biến chứng: Sa trực tràng, nhiễm trùng máu (see Septic shock, Chapter 1), etc.
Tránh lây nhiễm Shigella
– Cách ly bệnh nhi khi nhập viện; không đi học trong thời gian điều trị ngoại trú.
– Rửa tay thường xuyên.
– Lưu ý các dấu hiệu nặng hơn và lượng máu trong phân để xử lý kịp thời.
ThS. Bs. Lâm Xuân Thục Quyên dịch theo bài viết tại đường link
Số 164/1B Trần Ngọc Quế, Q. Ninh Kiều, Tp Cần Thơ
Hotline: 0292.383.8080
Email: [email protected]
Thời gian làm việc:
- T2 - T6: Sáng 11h30-12h30 | Chiều: 17h-19h30
- T7: Sáng 9h-12h | Chiều: 16h-19h30
- Chủ nhật: Sáng: 9h-12h